Androcur - Cyproterone 100mg Bayer

1,100,000 đ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 30.000 đ/đơn


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2025-04-28 11:50:35

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VN-19564-16-1
Xuất xứ:
Thổ Nhĩ Kỳ
Đóng gói:
Hộp 30 viên
Hạn dùng:
36 tháng
Dạng bào chế:
Viên nén

Video

Androcur do Bayer (Thổ Nhĩ Kỳ) sản xuất, chứa thành phần chính là Cyproterone acetate – một loại steroid có tác dụng chống androgen và progestin. Thuốc được sử dụng để điều trị các tình trạng phụ thuộc androgen như ung thư tuyến tiền liệt, rối loạn hành vi tình dục ở nam giới và trong liệu pháp hormone cho người chuyển giới. 

  • Thành phần chính:
    • Cyproterone Acetate 100mg
  • Tá dược: Lactose Monohydrate, Tinh bột ngô, Povidone 25000, Colloidal Silicon Dioxide, Magnesium Stearate cho vừa đủ 1 viên
  • Số đăng ký: VN-19564-16-1
  • Bảo quản: Nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp, dưới 30 độ C
  • Nguồn gốc: Thổ Nhĩ Kỳ
  • Đơn vị sản xuất: Bayer

Chỉ định điều trị bệnh gì?

 Androcur được chỉ định điều trị trong các trường hợp sau:

  • Nam giới:
    • Làm giảm ham muốn trong trường hợp hiểu sai lệch về tình dục.
    • Điều trị kháng androgen trong ung thư tiền liệt tuyến tiến triển.
  • Phụ nữ:
    • Xuất hiện những dấu hiệu của chứng nam hóa như là: rậm lông nhiều, rụng tóc nhiều phụ thuộc androgen cuối cùng bị hói đầu (chứng rụng tóc androgen di truyền), các dạng nặng của mụn trứng cá và/hoặc tăng tiết bã nhờn.

Đối tượng sử dụng Androcur

  • Nam giới mắc ung thư tuyến tiền liệt không thể phẫu thuật. ​
  • Nam giới có hành vi tình dục không kiểm soát. ​
  • Nam giới có tình trạng tăng sinh tuyến tiền liệt lành tính.
  • Phụ nữ có tình trạng rối loạn nội tiết liên quan đến androgen.
  • Một số trường hợp cụ thể khác được bác sỹ chỉ định

Cách sử dụng và liều dùng thuốc Androcur

  • Cách sử dụng:
    • Thuốc dùng bằng đường uống, uống thuốc với nước sau bữa ăn.
  • Liều dùng tham khảo: Thông thường liều tối đa mỗi ngày là 300mg. Cụ thể liều dành cho từng đối tượng như sau:
    • Ở nam giới:
      • Giảm ham muốn trong trường hợp sai lạc vệ tình dục:
        • Liều khởi đầu: Thông thường sẽ sử dụng 50mg/lần, ngày 2 lần.
        • Có thể tăng liều lên 100mg/lần ngày 2 lần, hoặc có thể uống 3 lần. Tuy nhiên người bệnh chỉ uống trong 1 thời gian ngắn.
        • Khi đạt được kết quả mong muốn, nên cố gắng duy trì hiệu quả điều trị với liều thấp nhất có thể. Khi đó, người bệnh thường dùng 25mg/lần ngày 2 lần là đủ.
        • Khi xác lập được liều duy trì hay khi ngưng điều trị, không nên giảm liều đột ngột, mà phải giảm từ từ, bằng cách giảm liều hằng ngày xuống khoảng 50mg/lần hoăc 25mg/lần.
        • Để ổn định hiệu quả điều trị, cần phải dùng thuố trong một thời gian dài, nếu có thể dùng, bệnh nhân nên kết hợp đồng thời với những biện pháp về tâm lý liệu pháp.
      • Điều trị kháng Androgen trong ung thư tiền liệt tuyến không thể phẫu thuật:
        • Thông thường, bệnh nhân sẽ uống từ 2 đến 3 lần mỗi ngày và mỗi lần 100mg. Không nên ngưng điều trị hoặc giảm liều khi đã cải thiện hoặc thuyên giảm bệnh.
        • Để giảm tình trạng tăng các Hormone sinh dục nam, người bệnh nên kết hợp điều trị với các thuốc đồng vận GnRH tại thời gian đầu điều trị. Khởi đầu, người bệnh sẽ uống 100mg/lần, ngày 2 lần. Thời gian điều trị khởi đầu sẽ diễn ra trong 5-7 ngày. Sau đó, người bệnh kết hợp uống 100mg Cyproterone Acetate với 1 viên thuốc đồng vận GnRH với liều dùng do nhà sản xuất khuyến cáo trong 3-4 tuần.
        • Để điều trị cơn bốc hỏa ở những bệnh nhân điều trị với GnRH đồng vận hoặc những bệnh nhân cắt bỏ tinh hoàn, người bệnh sẽ uống mỗi ngày 50 – 100 mg, nếu cần tăng lên 300mg.
    • Ở phụ nữ:
      • Phụ nữ trong độ tuổi sinh đẻ:
    • Phụ nữ mang thai không được uống Androcur. Do đó, cần loại trừ có thai trước khi bắt đầu điều trị.
      • Ở phụ nữ tuổi sinh đẻ, bắt đầu điều trị vào ngày đầu tiên của chu kỳ kinh nguyệt (tức là ngày thứ 1 có kinh). Chỉ ở phụ nữ bị vô kinh mới có thể bắt đầu điều trị theo toa ngay.
      • Trong trường hợp, ngày đầu tiên điều trị là ngày thứ 1 của chu kỳ kinh và các khuyến cáo sau được quan sát như bình thường.
      • Thông thường, người bệnh sẽ uống một lần mỗi ngày và mỗi lần uống 100mg trong khoảng từ ngày 1 đến ngày 10 của chu kỳ kinh nguyệt (uống 10 ngày).
      • Hơn nữa, những phụ nữ này phải uống kèm 1 viên thuốc có Progesterone và Estrogen.
      • Phụ nữ đang điều trị kết hợp theo chu kỳ nên uống thuốc vào một thời điểm cố định trong ngày.
      • Sau 21 ngày uống thuốc là 7 ngày nghỉ, trong thời gian này sẽ ra kinh. Đúng 4 tuần sau ngày bắt đầu điều trị, thí dụ cũng vào ngày tương tự trong tuần, chu kỳ điều trị kế tiếp được bắt đầu, bất kể kinh đã ra hết hay chưa.
      • Sau khi cải thiện về lâm sàng, bác sĩ có thể giảm liều hàng ngày còn 50mg hoặc 25mg trong thời gian 10 ngày đầu của đợt điều trị kết hợp với thuốc có chứa Progesterone và Estrogen. Có thể chỉ cần dùng thuốc có chứa Progesterone và Estrogen.
    • Trường hợp không ra kinh:
      • Nếu trong thời gian nghỉ uống thuốc không ra kinh, nên ngừng uống thuốc và cần loại trừ khả năng có thai trước khi tiếp tục điều trị.
    • Trường hợp quên uống thuốc: Phụ nữ đang điều trị kết hợp theo chu kỳ nên uống thuốc vào một thời điểm cố định trong ngày. Nếu quên uống quá 12 giờ, tác dụng ngừa thai trong chu kỳ này bị giảm đi.
    • Bệnh nhân sau mãn kinh hoặc bị cắt tử cung:
      • Với những bệnh nhân này, có thể chỉ dùng Cyproterone Acetate. Tuỳ theo độ nặng của triệu chứng, liều trung bình là 25 - 50mg cho 1 lần trong 1 ngày, trong 21 ngày, sau đó là khoảng thời gian 7 ngày không uống thuốc.
    • Trẻ em và thanh niên: Thuốc chỉ được chỉ định ở những bệnh nhân nữ đã qua tuổi dậy thì. Không có dữ liệu nào cho thấy cần thiết phải thay đổi liều. Bên cạnh đó, thuốc không được khuyến cáo sử dụng ở nam thanh niên và trẻ nhỏ dưới 18 tuổi do thiếu các dữ liệu về an toàn và hiệu quả. Thuốc không nên được sử dụng trước tuổi dậy thì bởi vì các ảnh hưởng bất lợi vẫn còn kéo dài theo sự phát triển của cơ thể và sự bất ổn định chức năng của các trục tuyến nội tiết không thể được loại trừ.
    • Người cao tuổi: Không có tài liệu nào cho thấy sự cần thiết phải điều chỉnh liều ở những bệnh nhân cao tuổi.
    • Bệnh nhân suy gan: Việc sử dụng thuốc này là chống chỉ định ở phụ nữ có bệnh về gan (tức là chức năng gan chưa trở lại như bình thường).
    • Bệnh nhân suy thận: Không có dữ liệu nào cho thấy sự cần thiết phải điều chỉnh liều ở những bệnh nhân suy thận.

Chống chỉ định khi nào?

 Androcur không nên sử dụng trong các trường hợp sau:​

  • Người mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Không dùng cho trẻ trước dậy thì, dưới 18 tuổi.
  • Phụ nữ có thai hoặc cho con bú. ​
  • Bệnh nhân mắc bệnh gan hoặc suy gan.
  • Tiền sử hoặc hiện tại mắc u gan lành tính hoặc ác tính. ​
  • Tiền sử hoặc hiện tại mắc u não màng não (meningioma).
  • Bệnh nhân có tiền sử hoặc hiện tại mắc bệnh lý huyết khối tắc mạch (thrombosis).
  • Bệnh nhân mắc bệnh đái tháo đường nặng có biến chứng mạch máu.
  • Bệnh nhân mắc bệnh thiếu máu hồng cầu hình liềm (sickle-cell anemia).

Những cảnh báo khi dùng Androcur

Tác dụng phụ:

Thuốc Androcur có thể gây ra một số tác dụng phụ sau:​

  • Mệt mỏi và suy nhược: Cảm giác mệt mỏi, thiếu năng lượng thường gặp khi bắt đầu điều trị và có thể giảm sau vài tháng sử dụng. ​
  • Thay đổi cân nặng: Tăng hoặc giảm cân, có thể do tích tụ dịch hoặc thay đổi chuyển hóa. ​
  • Rối loạn tâm trạng: Trầm cảm, thay đổi tâm trạng, lo âu hoặc cảm giác buồn bã. ​
  • Rối loạn tình dục: Giảm ham muốn tình dục, rối loạn cương dương, giảm thể tích tinh dịch ở nam giới. ​
  • Thay đổi về vú: Phát triển vú ở nam giới (gynecomastia), đau hoặc sưng vú. ​
  • Vấn đề về da và tóc: Rụng tóc, khô da, thay đổi màu sắc da hoặc phát ban. ​
  • Rối loạn tiêu hóa: Buồn nôn, nôn mửa, tiêu chảy hoặc táo bón. ​
  • Vấn đề về hô hấp: Khó thở, đặc biệt khi gắng sức. ​
  • Tác dụng hiếm gặp nhưng nghiêm trọng: Vàng da hoặc vàng mắt, đau bụng trên, nôn ra máu hoặc chất giống bã cà phê, chảy máu bất thường, nhức đầu dữ dội, mất thị lực, mất phối hợp cơ thể, nói ngọng, khó thở, đau ngực, tê hoặc sưng ở tay chân.

Thận trọng:​

  • Androcur có thể gây tổn thương gan, bao gồm viêm gan, vàng da, hoặc suy gan. Cần kiểm tra chức năng gan thường xuyên trong suốt quá trình điều trị. ​
  • Thuốc có thể làm tăng nguy cơ phát triển u màng não, đặc biệt khi dùng liều cao hoặc trong thời gian dài. Nếu có dấu hiệu bất thường, cần ngừng thuốc và tham khảo ý kiến bác sĩ. ​
  • Việc ngừng thuốc đột ngột có thể gây suy tuyến thượng thận. Nên giảm liều dần dần dưới sự giám sát của bác sĩ để tránh các tác dụng phụ nghiêm trọng. ​
  • Theo dõi sức khỏe tim mạch thường xuyên trong quá trình điều trị do Androcur có thể gây tăng huyết áp và giữ muối, nước trong cơ thể. ​
  • Thận trọng với bệnh nhân tiểu đường vì thuốc có thể làm tăng đường huyết. Bệnh nhân tiểu đường cần theo dõi chặt chẽ mức đường huyết và điều chỉnh liều insulin hoặc thuốc hạ đường huyết nếu cần thiết.

Tương tác:

  • Thuốc ức chế CYP3A4 mạnh: Cyproterone acetate có thể bị giảm chuyển hóa khi dùng chung với các thuốc ức chế CYP3A4 mạnh như ketoconazole, itraconazole, clotrimazole và ritonavir, dẫn đến tăng nồng độ thuốc trong máu và nguy cơ tác dụng phụ.​
  • Thuốc cảm ứng CYP3A4 mạnh: Ngược lại, các thuốc cảm ứng CYP3A4 mạnh như rifampicin, rifampin, phenytoin, carbamazepine, phenobarbital và St. John's wort có thể làm giảm nồng độ cyproterone acetate trong máu, làm giảm hiệu quả điều trị.​
  • Thuốc chống đông máu: Cyproterone acetate có thể làm tăng nguy cơ huyết khối khi dùng chung với các thuốc chống đông máu, đặc biệt là ở liều cao và thời gian dài.​
  • Thuốc điều trị đái tháo đường: Cyproterone acetate có thể làm thay đổi nhu cầu insulin hoặc thuốc hạ đường huyết, do đó cần theo dõi chặt chẽ mức đường huyết khi sử dụng đồng thời.​
  • Thuốc chống viêm không steroid (NSAIDs): Sử dụng đồng thời có thể làm tăng nguy cơ loét dạ dày và chảy máu tiêu hóa.​
  • Thuốc trị bệnh lao: Sử dụng đồng thời với rifampicin có thể làm giảm nồng độ cyproterone acetate trong máu, giảm hiệu quả điều trị.​
  • Thuốc trị động kinh: Các thuốc như phenytoin và carbamazepine có thể làm giảm nồng độ cyproterone acetate, cần điều chỉnh liều lượng hoặc lựa chọn thuốc thay thế.​
  • Thuốc trị nhiễm nấm: Ketoconazole và itraconazole có thể làm tăng nồng độ cyproterone acetate trong máu, cần theo dõi chặt chẽ.​
  • Thuốc trị HIV/AIDS: Ritonavir có thể làm tăng nồng độ cyproterone acetate, cần theo dõi và điều chỉnh liều lượng.​
  • Thực phẩm và đồ uống: Nên tránh uống rượu khi sử dụng cyproterone acetate, vì có thể làm tăng tác dụng phụ như mệt mỏi và giảm khả năng tập trung.​

Triệu chứng quá liều và xử trí:

  • Hiện tại, chưa ghi nhận trường hợp quá liều nghiêm trọng khi sử dụng sản phẩm. Trong trường hợp nghi ngờ quá liều, nên ngừng sử dụng, tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được tư vấn và hỗ trợ kịp thời.

Ưu điểm của Androcur là gì?

  • Hiệu quả trong điều trị ung thư tuyến tiền liệt nhờ hoạt chất Cyproterone acetate, một thuốc kháng androgen, giúp làm chậm hoặc ngừng sự phát triển của tế bào ung thư tuyến tiền liệt bằng cách ngăn chặn tác dụng của hormone testosterone.​​
  • Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén, dễ dàng sử dụng và hấp thu.

Nhược điểm của Androcur

  • Việc sử dụng thuốc có thể gây ra một số tác dụng phụ như mệt mỏi, thay đổi tâm trạng, tăng cân, bốc hỏa và đổ mồ hôi.​
  • Chống chỉ định ở một số trường hợp như người có tiền sử bệnh gan, u tuyến yên lành tính, hoặc các bệnh lý liên quan đến suy giảm chức năng cơ thể nghiêm trọng.​
  • Trong quá trình điều trị, người bệnh cần được theo dõi thường xuyên bởi bác sĩ để phát hiện sớm các tác dụng phụ và điều chỉnh liều lượng thuốc phù hợp.​

Sản phẩm tương tự có thể thay thế cho Androcur

  • Hiện tại, các sản phẩm thay thế có tác dụng tương tự Androcur đang được cập nhật. Để biết thêm thông tin về các sản phẩm thay thế phù hợp với tình trạng sức khỏe của bạn, vui lòng liên hệ Tiêu hóa TAP để được tư vấn chi tiết.

Câu hỏi thường gặp

Hiện tại, Androcur đang được phân phối tại nhà thuốc online Tiêu Hóa TAP. Giá sản phẩm có thể thay đổi theo thời gian, vì vậy bạn nên kiểm tra thông tin cập nhật ngay trên trang web. Nếu cần biết giá cụ thể cũng như các chương trình ưu đãi hiện có, bạn có thể liên hệ trực tiếp với dược sĩ qua Hotline 0971.899.466; hoặc Zalo: 090.179.6388 để được hỗ trợ nhanh chóng.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat FB