Arimenus 1mg/ml CPC1HN
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Vận chuyển toàn quốc: 30.000 đ/đơn
Thông tin dược phẩm
Video
Arimenus 1mg/1ml là thuốc tiêm chứa hoạt chất Terbutalin - một chất có tác dụng chọn lọc trên thụ thể beta-2, thường được sử dụng để làm giãn phế quản trong các trường hợp co thắt đường hô hấp. Với khả năng tác động nhanh chóng, thuốc được chỉ định trong điều trị các bệnh lý hô hấp như hen phế quản và bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính (COPD), giúp làm giảm tình trạng co thắt đường thở, cải thiện khả năng hô hấp và giảm cảm giác khó thở. Arimenus 1mg/1ml thích hợp sử dụng cho người trưởng thành khi có chỉ định của bác sĩ, đặc biệt trong các trường hợp cần tác dụng nhanh để làm dịu cơn co thắt phế quản cấp tính. Ngoài ra, thuốc còn được sử dụng để làm giãn cơ trơn tử cung trong trường hợp dọa sinh non. Khi dùng thuốc, người bệnh cần thận trọng nếu có tiền sử tim mạch, tiểu đường hoặc cường giáp.
- Thành phần chính:
- Terbutalin sulfat 1mg/ml
- Tá dược: vừa đủ
- Số đăng ký: VD-26002-16
- Bảo quản: Nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp, dưới 30 độ C
- Nguồn gốc: Việt Nam
- Đơn vị sản xuất: Công ty Cổ phần Dược phẩm CPC1 Hà Nội
Chỉ định điều trị bệnh gì?
Arimenus được chỉ định điều trị trong các trường hợp sau:
- Viêm đường hô hấp, viêm phế quản.
- Hen phế quản, phổi tắc nghẽn mạn tính COPD.
- Dọa đẻ non.
Đối tượng sử dụng Arimenus 1mg/1ml
- Người trưởng thành hoặc trẻ em mắc hen phế quản có dấu hiệu co thắt phế quản, đặc biệt trong các cơn hen cấp.
- Bệnh nhân đang bị bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính (COPD) kèm triệu chứng khó thở do co thắt đường thở.
- Trường hợp bệnh nhân bị viêm phế quản cấp hoặc mạn có kèm tình trạng co thắt phế quản rõ rệt.
- Người bị khó thở cấp tính cần được xử lý khẩn cấp, đặc biệt trong môi trường bệnh viện có sự giám sát của nhân viên y tế.
- Phụ nữ mang thai đang đối mặt với nguy cơ dọa sinh non, cần hỗ trợ làm giãn cơ tử cung để trì hoãn chuyển dạ.
Cách sử dụng và liều dùng thuốc Arimenus 1mg/1ml
- Cách sử dụng:
- Arimenus 1mg/1ml được dùng theo sự chỉ dẫn của bác sĩ.
- Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
- Dùng thuốc bằng đường tiêm tĩnh mạch, truyền tĩnh mạch, tiêm dưới da hoặc khí dung.
- Liều dùng tham khảo:
- Để điều trị co thắt phế quản nặng, có thể tiêm dưới da, tiêm bắp, hoặc tiêm tĩnh mạch chậm với liều người lớn 250 – 500 microgam, tối đa 4 lần/ngày; trẻ em 2-15 tuổi (tiêm dưới da hoặc tiêm tĩnh mạch) 10 microgam/kg (tối đa 300 microgam), tới 4 lần/ngày.
- Tiêm truyền tĩnh mạch: Dùng dung dịch chứa 3 – 5 microgam/ml, truyền với tốc độ 0,5 – 1 ml/phút đối với người lớn (1,5 – 5 microgam/ phút, trong 8 – 10 giờ).
- Trẻ em 1 tháng – 18 tuổi: Liều nạp đầu tiên 2 – 4 microgam/kg, sau đó 1 – 10 microgam/kg/giờ phụ thuộc vào đáp ứng của người bệnh và nhịp tim (tối đa 300 microgam/giờ).
- Xử trí dọa đẻ non (mục đích để trì hoãn chuyển dạ ít nhất trong 48 giờ để áp dụng liệu pháp corticosteroid hoặc để chuyển sản phụ đến một đơn vị tăng cường):
- Đường tĩnh mạch: Terbutaline được truyền nhỏ giọt tĩnh mạch trong dung dịch glucose 5%, nên dùng bơm tiêm tự động khi nồng độ là 100 microgam/ml. Nếu không có bơm tiêm tự động, phải dùng nồng độ 10 microgam/ml. Tốc độ ban đầu được khuyến cáo là 5 microgam/phút, cách 20 phút tăng lên thêm khoảng 2,5 microgam/phút, cho tới khi hết cơn co tử cung. Thông thường, tốc độ tới 10 microgam/phút là đủ; không được truyền với tốc độ vượt quá 20 microgam/phút. Nếu tốc độ tối đa này không làm trì hoãn chuyển dạ thì phải ngừng truyền. Trong suốt thời gian truyền, phải theo dõi mạch của mẹ để tránh tần số tim vượt quá 135 – 140 nhịp đập/phút. Phải theo dõi chặt tình trạng bồi phụ nước cho người mẹ, vì đưa dịch nhiều được coi là một nguy cơ chính gây phù phổi cấp. Một khi hết cơn co tử cung và truyền thuốc đã được 1 giờ, cách 20 phút lại giảm liều khoảng 2,5 microgam/phút cho tới khi đạt được liều duy trì thấp nhất mà không còn cơn co. Sau 12 giờ, có thể bắt đầu duy trì bằng đường uống, 5mg/lần, 3 lần/ngày. Tuy nhiên, cách dùng này không được khuyến cáo, vì nguy cơ đối với mẹ tăng sau 48 giờ. Hơn nữa, không có lợi thêm khi điều trị thêm. Cũng có thể sau khi tiêm truyền, cho tiêm dưới da 250 microgam/ lần, 4 lần/ngày trong một ít ngày trước khi bắt đầu cho uống.
- Tiêm dưới da: Trường hợp giảm cơn co tử cung cấp, cứ 20 phút đến 3 giờ tiêm 0,25 mg. Nếu nhịp tim quá 120 nhịp/phút thì ngừng thuốc tạm thời.
- Không được tiêm kéo dài terbutaline để ức chế cơn co tử cung quá 48 – 72 giờ
- Để điều trị co thắt phế quản nặng, có thể tiêm dưới da, tiêm bắp, hoặc tiêm tĩnh mạch chậm với liều người lớn 250 – 500 microgam, tối đa 4 lần/ngày; trẻ em 2-15 tuổi (tiêm dưới da hoặc tiêm tĩnh mạch) 10 microgam/kg (tối đa 300 microgam), tới 4 lần/ngày.
Chống chỉ định khi nào?
Arimenus không nên sử dụng trong các trường hợp sau:
- Người có tiền sử dị ứng với Terbutalin hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Bệnh nhân đang trong giai đoạn nhiễm độc giáp chưa được kiểm soát.
- Trường hợp mắc loạn nhịp tim nặng hoặc có các bất thường tim mạch nghiêm trọng chưa điều trị ổn định.
- Không sử dụng cho người đang mang thai trong ba tháng đầu, trừ khi có chỉ định nghiêm ngặt từ bác sĩ.
Những cảnh báo khi dùng thuốc Arimenus 1mg/1ml
Tác dụng phụ:
Arimenus có thể gây ra một số tác dụng phụ sau:
- Cảm giác hồi hộp, tim đập nhanh hoặc đánh trống ngực.
- Run tay, bồn chồn, mất ngủ hoặc lo lắng.
- Nhức đầu, chóng mặt hoặc buồn nôn thoáng qua.
- Tăng đường huyết nhẹ, đặc biệt ở bệnh nhân đái tháo đường.
- Trong một số trường hợp, có thể xuất hiện hạ kali máu.
Nếu gặp phải bất kỳ triệu chứng bất thường nào, nên tham khảo ý kiến bác sĩ.
Thận trọng:
- Tuyệt đối không được tự tiêm; chỉ sử dụng khi có nhân viên y tế thực hiện và giám sát.
- Cần thận trọng trên bệnh nhân mắc bệnh tim mạch như thiếu máu cơ tim, đau thắt ngực hoặc có tiền sử rối loạn nhịp.
- Bệnh nhân có đái tháo đường, nhiễm độc giáp hoặc giảm kali huyết cần theo dõi chặt chẽ khi dùng thuốc.
- Khi sử dụng liều cao hoặc kéo dài, cần kiểm tra nồng độ kali huyết tương định kỳ.
- Phụ nữ mang thai hoặc cho con bú cần tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng.
- Nếu gặp bất kỳ biểu hiện bất thường nào sau khi tiêm, cần thông báo ngay cho bác sĩ để được điều chỉnh kịp thời.
- Không sử dụng thuốc hết hạn hoặc có dấu hiệu rách, hư hỏng, biến đổi màu sắc.
Tương tác:
- Thuốc kích thích thần kinh giao cảm: Làm tăng gánh nặng lên tim, dễ gây biến chứng tim mạch.
- Thuốc ức chế MAO và thuốc chống trầm cảm ba vòng: Làm tăng nguy cơ tác dụng phụ trên tim và huyết áp.
- Halothan (thuốc gây mê): Có thể gây giãn tử cung quá mức và tăng nguy cơ xuất huyết.
- Thuốc lợi tiểu quai hoặc nhóm thiazid: Có khả năng làm rối loạn điện tim do thay đổi nồng độ kali máu.
Triệu chứng quá liều và xử trí:
- Hiện tại, chưa ghi nhận trường hợp quá liều nghiêm trọng khi sử dụng sản phẩm. Tuy nhiên khi sử dụng quá liều Arimenus, người bệnh có thể gặp phải các triệu chứng như tim đập nhanh, run rẩy, đau đầu, buồn nôn, loạn nhịp tim và hạ kali máu rõ rệt.
- Trong trường hợp nghi ngờ quá liều, nên ngừng sử dụng, tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc đến trung tâm y tế gần nhất để được tư vấn và hỗ trợ kịp thời.
Ưu điểm của Arimenus 1mg/1ml là gì?
- Giúp làm giãn phế quản nhanh chóng, hỗ trợ hiệu quả trong các cơn khó thở cấp tính.
- Dạng tiêm cho tác dụng nhanh tại chỗ.
- Được sản xuất bởi công ty dược trong nước, dễ tiếp cận và tiết kiệm chi phí điều trị.
Nhược điểm của Arimenus 1mg/1ml
- Không phù hợp với người có vấn đề tim mạch hoặc rối loạn nhịp chưa kiểm soát.
- Cần sử dụng dưới sự giám sát y tế, không thể tự dùng tại nhà.
- Có thể gây tác dụng phụ thần kinh và tim mạch nếu dùng liều cao hoặc kéo dài.
Sản phẩm tương tự có thể thay thế cho Arimenus 1mg/1ml
- Các thuốc có tác dụng tương tự như Arimenus 1mg/1ml trong hỗ trợ giãn phế quản, cải thiện tình trạng co thắt và khó thở do hen phế quản hoặc bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính, hiện đang được cập nhật. Để biết rõ hơn về các sản phẩm thay thế phù hợp với tình trạng sức khỏe cụ thể, vui lòng liên hệ Tiêu hóa TAP để được tư vấn cụ thể và chính xác.
Câu hỏi thường gặp
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này