Auroliza-H 10/12.5 Aurobindo Pharma
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Vận chuyển toàn quốc: 30.000 đ/đơn
Thông tin dược phẩm
Video
Auroliza-H 10/12.5 là thuốc điều trị tăng huyết áp, kết hợp hai hoạt chất Lisinopril (thuộc nhóm ức chế men chuyển ACE) và Hydrochlorothiazide (thuộc nhóm thuốc lợi tiểu thiazide). Lisinopril giúp giãn mạch máu, giảm áp lực lên tim, trong khi Hydrochlorothiazide hỗ trợ loại bỏ muối và nước dư thừa qua nước tiểu, từ đó giảm huyết áp. Thuốc được chỉ định cho người trưởng thành bị tăng huyết áp, đặc biệt khi điều trị đơn lẻ không đạt hiệu quả mong muốn.
- Thành phần chính:
- Lisinopril (dưới dạng Lisinopril dihydrate) 10mg
- Hydrochlorothiazide 12.5mg
- Tá dược: vừa đủ
- Số đăng ký: VN-17254-13
- Bảo quản: Bảo quản ở nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp, dưới 30 độ C.
- Nguồn gốc: Ấn Độ
- Đơn vị sản xuất: Aurobindo Pharma Limited
Chỉ định điều trị bệnh gì?
Auroliza-H 10/12.5 được chỉ định trong các trường hợp sau:
- Điều trị tăng huyết áp ở mức độ nhẹ đến trung bình khi đã được điều trị ổn định với các đơn trị liệu có phối hợp.
Đối tượng sử dụng Auroliza-H 10/12.5
- Người suy giảm chức năng tâm thu, nhằm ngăn cản sự tiến triển của bệnh suy tim.
- Bệnh nhân bị nhồi máu cơ tim.
- Điều trị cho người bị đái tháo đường có nguy cơ biến chứng suy thận do làm chậm quá trình suy thận.
- Người bệnh bị tăng huyết áp và hỗ trợ điều trị suy tim.
Cách sử dụng và liều dùng Auroliza-H 10/12.5
- Cách sử dụng:
- Thuốc dùng đường uống, nên uống vào một thời điểm trong ngày.
- Liều dùng tham khảo:
- Tăng huyết áp vô căn: Liều thông thường là 1 viên/ lần/ngày, nếu không đạt được hiệu quả trong thời gian 2 – 4 tuần ở thì có thể tăng liều lên 2 viên/ lần/ngày.
- Bệnh nhân suy thận: Liều khởi đầu lisinopril đơn lẻ trên bệnh nhân suy thận nhẹ 5-10mg.
- Người cao tuổi: Lisinopril với liều dùng từ 20-80mg/ngày.
Chống chỉ định khi nào?
Auroliza-H 10/12.5 không nên sử dụng trong các trường hợp sau:
- Dị ứng với lisinopril, hydrochlorothiazide, các thuốc ức chế men chuyển ACE hoặc thuốc sulfonamide.
- Tiền sử phù mạch do sử dụng thuốc ức chế men chuyển hoặc có yếu tố di truyền gây phù mạch.
- Phụ nữ mang thai hoặc dự định mang thai, do nguy cơ gây hại cho thai nhi.
- Bệnh nhân bị vô niệu (không có nước tiểu) hoặc suy thận nặng. .
- Bệnh nhân đái tháo đường đang dùng aliskiren.
Những cảnh báo khi dùng Auroliza-H 10/12.5
Tác dụng phụ:
Một số tác dụng phụ có thể gặp khi sử dụng Auroliza-H 10/12.5 bao gồm:
- Chóng mặt, đặc biệt khi đứng dậy đột ngột.
- Ho khan kéo dài.
- Mệt mỏi, đau đầu.
- Buồn nôn, tiêu chảy hoặc đau bụng.
- Phát ban da hoặc ngứa.
- Rối loạn điện giải: hạ natri, hạ hoặc tăng kali máu.
- Tăng đường huyết hoặc tăng acid uric máu.
- Phù mạch (sưng mặt, môi, lưỡi hoặc họng).
- Giảm chức năng thận hoặc tiểu ít.
- Tăng nguy cơ ung thư da không hắc tố khi dùng hydrochlorothiazide lâu dài.
Thận trọng:
- Theo dõi huyết áp thường xuyên để tránh hạ huyết áp quá mức.
- Kiểm tra chức năng thận và mức điện giải định kỳ.
- Tránh sử dụng cùng lúc với thuốc bổ sung kali hoặc thuốc lợi tiểu giữ kali, trừ khi có chỉ định của bác sĩ.
- Hạn chế tiếp xúc trực tiếp với ánh nắng mặt trời để giảm nguy cơ nhạy cảm ánh sáng.
- Thông báo cho bác sĩ nếu có tiền sử bệnh gan, thận, tiểu đường hoặc lupus ban đỏ hệ thống.
- Không nên sử dụng trong thời kỳ mang thai hoặc cho con bú.
Tương tác:
- Aliskiren: Tăng nguy cơ hạ huyết áp, tăng kali máu và suy thận, đặc biệt ở bệnh nhân tiểu đường hoặc suy thận.
- Thuốc lợi tiểu giữ kali (như spironolactone, amiloride): Nguy cơ tăng kali máu.
- Lithium: Tăng nồng độ lithium trong máu, có thể gây độc.
- NSAIDs (như ibuprofen, naproxen): Giảm tác dụng hạ huyết áp và tăng nguy cơ suy thận.
- Thuốc điều trị tiểu đường (insulin hoặc thuốc uống): Nguy cơ hạ đường huyết.
- Sacubitril/valsartan: Nguy cơ phù mạch; cần tránh dùng đồng thời hoặc trong vòng 36 giờ sau khi ngừng thuốc này.
- Rượu: Tăng tác dụng hạ huyết áp, gây chóng mặt hoặc ngất xỉu.
Triệu chứng quá liều và xử trí:
- Hiện tại, chưa ghi nhận trường hợp quá liều nghiêm trọng của Auroliza-H 10/12.5. Tuy nhiên, nếu dùng quá liều, có thể gây chóng mặt nghiêm trọng, ngất xỉu, nhịp tim nhanh hoặc chậm bất thường, buồn nôn, nôn, co giật, lú lẫn, yếu cơ, tiểu ít hoặc không tiểu.
- Xử trí khi quá liều: Nếu nghi ngờ sử dụng quá liều, nên ngừng sử dụng và tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được theo dõi và điều trị. Bác sĩ có thể tiến hành rửa dạ dày, truyền dịch, sử dụng thuốc nâng huyết áp hoặc lọc máu nếu cần thiết.
Ưu điểm của Auroliza-H 10/12.5 là gì?
- Kết hợp hai hoạt chất giúp kiểm soát huyết áp hiệu quả hơn so với dùng đơn lẻ.
- Giảm nguy cơ mắc các biến chứng tim mạch như đột quỵ, suy tim.
- Tiện lợi với liều dùng một lần mỗi ngày.
Nhược điểm của Auroliza-H 10/12.5
- Có thể gây tác dụng phụ như ho khan, chóng mặt, mệt mỏi.
- Nguy cơ hạ huyết áp quá mức, đặc biệt ở người cao tuổi hoặc người dùng thuốc lợi tiểu.
- Không phù hợp cho phụ nữ mang thai hoặc người có tiền sử phù mạch.
Sản phẩm tương tự có thể thay thế cho Auroliza-H 10/12.5
Câu hỏi thường gặp
Bạn đang tìm kiếm địa chỉ mua Auroliza-H 10/12.5 chính hãng và đảm bảo chất lượng? Sản phẩm hiện có tại Tiêu Hóa TAP. Bạn có thể đặt hàng trực tuyến qua website, liên hệ qua số hotline để nhận tư vấn chi tiết về cách sử dụng và đặt mua sản phẩm một cách thuận tiện nhất hoặc có thể mua hàng trực tiếp tại kho của nhà thuốc. Cụ thể cách mua như sau:
- Mua trực tiếp tại cửa hàng: Bạn có thể đến mua hàng theo khung giờ sau: Buổi sáng: 9h00 - 11h30; Buổi chiều: 14h00 - 16h00
- Đặt hàng online: Truy cập website chính thức tại Tieuhoatap.com để mua sắm dễ dàng.
- Liên hệ qua hotline: Gọi ngay 097.189.9466 để được hỗ trợ nhanh chóng.
- Tư vấn qua Zalo: Kết nối với dược sĩ đại học qua số 090.179.6388 để được hướng dẫn chi tiết nhất.
Việc sử dụng Auroliza-H 10/12.5 lâu dài có thể mang lại lợi ích kiểm soát huyết áp ổn định nếu được theo dõi đúng cách. Tuy nhiên, người dùng cần kiểm tra định kỳ chức năng thận, điện giải máu và huyết áp để phát hiện sớm các biến chứng tiềm ẩn như suy thận, tăng kali máu hoặc rối loạn điện giải. Bất kỳ dấu hiệu bất thường nào cũng cần thông báo cho bác sĩ để điều chỉnh liều hoặc thay đổi thuốc kịp thời.
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này