Musclid 300 - Roxithromycin Medisun

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 30.000 đ/đơn


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2025-06-01 11:16:15

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VD-28992-18
Xuất xứ:
Việt Nam
Đóng gói:
Hộp 2 vỉ x 10 viên
Hạn dùng:
24 tháng
Dạng bào chế:
Viên nén

Video

Musclid 300 là thuốc kháng sinh thuộc nhóm macrolid, được sản xuất bởi Công ty cổ phần dược phẩm Me Di Sun. Thành phần chính của thuốc là Roxithromycin – hoạt chất có khả năng ức chế sự phát triển của nhiều loại vi khuẩn gây nhiễm khuẩn đường hô hấp, da và mô mềm. Musclid 300 thường được chỉ định trong điều trị các trường hợp viêm họng, viêm phế quản, viêm amidan, cũng như một số bệnh nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm với Roxithromycin gây ra. Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén bao phim, tiện lợi cho việc sử dụng hàng ngày. Cần thận trọng trong những trường hợp có tiền sử dị ứng với nhóm kháng sinh macrolid hoặc có vấn đề về gan.

  • Thành phần chính: 
    • Roxithromycin 300mg
  • Tá dược: vừa đủ
  • Số đăng ký: VD-28992-18
  • Bảo quản: Nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp, dưới 30 độ C
  • Nguồn gốc: Việt Nam
  • Đơn vị sản xuất: Công ty cổ phần dược phẩm Me Di Sun

Chỉ định điều trị bệnh gì?

Nhiễm trùng do chủng được xác định là có nhạy cảm với kháng sinh, chủ yếu trong:

  • Nhiễm trùng đường hô hấp trên: viêm họng, viêm amidan, viêm xoang.
  • Nhiễm trùng đường hô hấp dưới: viêm phổi, viêm phế quản, bệnh phế quản kinh niên bội nhiễm, viêm phổi không điển hình.
  • Nhiễm trùng da và mô mềm.
  • Nhiễm trùng cơ quan sinh dục không do lậu cầu: viêm niệu đạo, viêm cổ tử cung-âm đạo.
  • Nhiễm trùng răng miệng.

Đối tượng sử dụng Musclid 300

  • Người bị viêm họng, viêm amidan hoặc viêm tai giữa do nhiễm vi khuẩn.
  • Người mắc viêm phế quản cấp hoặc mãn tính có liên quan đến nhiễm khuẩn hô hấp.
  • Người bị viêm da, mô mềm có dấu hiệu nhiễm trùng do vi khuẩn nhạy cảm.
  • Trường hợp nhiễm khuẩn tiết niệu hoặc sinh dục (không do virus) đã được bác sĩ chẩn đoán rõ ràng.

Cách sử dụng và liều dùng thuốc Musclid 300

  • Cách sử dụng:
    • Uống nguyên viên thuốc với một cốc nước lọc vừa đủ.
    • Dùng thuốc trước các bữa ăn, chia làm 2 lần/ngày.
  • Liều dùng tham khảo: 
    • Người lớn: 150 mg x 2 lần/ngày hoặc 300 mg x 1 lần/ngày. Nên kéo dài ít nhất 2 ngày sau khi giảm triệu chứng, ít nhất 10 ngày trong trường hợp nhiễm Streptoccoci, viêm đường niệu, viêm âm đạo - cổ tử cung. Điều trị tối đa 4 tuần.
    • Trẻ em: 5-7,5 mg/kg/ngày, chia làm 2 lần. Điều trị tối đa trong 10 ngày.

Chống chỉ định khi nào?

 Musclid 300 không nên sử dụng trong các trường hợp sau:​

  • Không dùng cho người dị ứng với Roxithromycin hoặc bất kỳ kháng sinh nào thuộc nhóm macrolid.
  • Chống chỉ định cho bệnh nhân đang điều trị bằng các thuốc có nguồn gốc từ nấm cựa gà như ergotamine hoặc dihydroergotamine.
  • Không sử dụng cho bệnh nhân có tiền sử rối loạn gan nghiêm trọng liên quan đến dùng kháng sinh nhóm macrolid trước đó.
  • Tránh dùng cho phụ nữ đang cho con bú nếu không có chỉ định cụ thể từ bác sĩ.

Những cảnh báo khi dùng thuốc Musclid 300

Tác dụng phụ:

Musclid 300 có thể gây ra một số tác dụng phụ sau:​

  • Các triệu chứng tiêu hóa: buồn nôn, nôn, đau vùng thượng vị, tiêu chảy.
  • Dị ứng da: nổi mề đay, phát ban, phù da hoặc phù mạch.
  • Rối loạn gan: hiếm gặp tăng men gan thoáng qua, có thể xảy ra viêm gan ứ mật.
  • Hệ thần kinh: chóng mặt, đau đầu, cảm giác tê bì, rất hiếm gặp phản ứng nặng như phù Quincke hoặc phản vệ.

Nếu gặp phải bất kỳ triệu chứng bất thường nào, người dùng nên ngừng sử dụng và tham khảo ý kiến bác sĩ.

Thận trọng:​

  • Cần chắc chắn người bệnh không đang dùng thuốc co mạch nhóm alcaloid từ nấm cựa gà vì có thể gây hoại tử đầu chi.
  • Giảm liều nếu sử dụng cho bệnh nhân có chức năng gan suy giảm nghiêm trọng.
  • Không cần điều chỉnh liều cho người cao tuổi hoặc người bị suy thận mức độ nhẹ đến trung bình.
  • Thận trọng với người cần lái xe hoặc vận hành máy móc do thuốc có thể gây chóng mặt.
  • Không khuyến khích sử dụng cho phụ nữ đang cho con bú; nếu cần thiết phải dùng thì nên ngưng cho trẻ bú.
  • Phụ nữ mang thai nên tham khảo kỹ ý kiến bác sĩ vì độ an toàn cho thai nhi chưa được xác định đầy đủ.

Tương tác:

  • Chống chỉ định kết hợp với ergotamine hoặc dihydroergotamine vì có thể gây co mạch nghiêm trọng.
  • Không nên dùng chung với các thuốc như terfenadine, astemizole, cisapride, pimozide do nguy cơ rối loạn nhịp tim.
  • Thận trọng khi phối hợp với thuốc chống đông máu (vitamin K antagonists), digoxin, disopyramide.
  • Cần lưu ý nếu dùng đồng thời với midazolam, theophylline, ciclosporin vì có thể thay đổi nồng độ thuốc trong máu.

Triệu chứng quá liều và xử trí:

  • Hiện tại, chưa ghi nhận trường hợp quá liều nghiêm trọng khi sử dụng sản phẩm. Tuy nhiên khi sử dụng quá liều Musclid 300, người bệnh có thể gặp phải các triệu chứng bao gồm buồn nôn, nôn nhiều, đau bụng dữ dội, tiêu chảy hoặc chóng mặt nghiêm trọng.
  • Xử trí: không có thuốc giải độc đặc hiệu; điều trị chủ yếu là hỗ trợ triệu chứng và rửa dạ dày nếu cần. Nên đưa người bệnh đến cơ sở y tế ngay nếu nghi ngờ dùng quá liều.

Ưu điểm của Musclid 300 là gì?

  • Có phổ tác dụng rộng, hiệu quả với nhiều loại vi khuẩn gây bệnh hô hấp và da liễu.
  • Dạng viên nén bao phim dễ sử dụng và ít gây kích ứng tiêu hóa hơn dạng tiêm.
  • Thời gian bán thải dài nên thường chỉ cần dùng 1–2 lần/ngày, tiện lợi cho bệnh nhân.
  • Được sản xuất bởi đơn vị trong nước, dễ tiếp cận và có giá thành hợp lý.

Nhược điểm của Musclid 300

  • Không phù hợp cho người dị ứng với macrolid hoặc có bệnh lý gan nặng.
  • Có thể gây một số tác dụng phụ tiêu hóa và thần kinh ở liều cao.
  • Nguy cơ tương tác với nhiều loại thuốc khác, cần thận trọng khi phối hợp điều trị.

Sản phẩm tương tự có thể thay thế cho Musclid 300

  • Các thuốc có thể thay thế Musclid 300 – thuốc kháng sinh dùng điều trị nhiễm khuẩn đường hô hấp, nhiễm trùng da và mô mềm – hiện đang được cập nhật. Việc lựa chọn thuốc thay thế cần dựa trên hoạt chất tương đương, phổ kháng khuẩn phù hợp và tình trạng sức khỏe của từng người bệnh. Để biết chính xác thuốc nào có thể dùng thay thế cho Musclid 300, vui lòng liên hệ Tiêu hóa TAP để được tư vấn chi tiết và chính xác.

Câu hỏi thường gặp

Hiện tại, Musclid 300 đang được phân phối tại nhà thuốc online Tiêu Hóa TAP. Giá sản phẩm có thể thay đổi theo thời gian, vì vậy bạn nên kiểm tra thông tin cập nhật ngay trên trang web. Nếu cần biết giá cụ thể cũng như các chương trình ưu đãi hiện có, bạn có thể liên hệ trực tiếp với dược sĩ qua Hotline 0971.899.466; hoặc Zalo: 090.179.6388 để được hỗ trợ nhanh chóng.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat FB