Sebemin Crown Pharm

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 30.000 đ/đơn


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2025-04-24 17:16:35

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VN-14320-11
Xuất xứ:
Hàn Quốc
Đóng gói:
Hộp 500 viên
Hạn dùng:
36 tháng
Dạng bào chế:
Viên nén

Video

Sebemin là thuốc được sản xuất bởi Crown Pharm - Hàn Quốc, với thành phần chính bao gồm Betamethasone và d-Chlorpheniramine Maleate. Thuốc được sử dụng để điều trị các triệu chứng dị ứng như viêm mũi dị ứng, mày đay, viêm da dị ứng và các bệnh lý liên quan đến viêm mắt cần hỗ trợ bằng corticosteroid toàn thân. Sebemin giúp giảm viêm, ngứa và sưng tấy, mang lại sự thoải mái cho người bệnh.

  • Thành phần chính trong mỗi viên nén:
    • Betamethasone 0,25 mg
    • d-Chlorpheniramine Maleate 2,00 mg
  • Tá dược: Lactose Hydrate, Corn Starch, Hydroxypropylcellulose, Sodium Starch Glycolate, Magnesium Stearate, Yellow 5 Color
  • Số đăng ký: VN-14320-11
  • Bảo quản: Nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp, dưới 30 độ C
  • Nguồn gốc: Hàn Quốc
  • Đơn vị sản xuất: Crown pharm. Co., LTD

Chỉ định điều trị bệnh gì?

 Sebemin được chỉ định điều trị trong các trường hợp sau:

  • Dị ứng đường hô hấp, dị ứng da và mắt, những bệnh viêm mắt cần chỉ định hỗ trợ bằng corticosteroid toàn thân.
  • Các trường hợp đặc biệt như sốt cỏ khô trầm trọng (dị ứng phấn hoa), hen phế quản nặng, viêm mũi dị ứng kinh niên, viêm da dị ứng (eczema), viêm da tiếp xúc, các tương tác thuốc và bệnh huyết thanh.
  • Các chứng viêm mắt bao gồm viêm kết mạc dị ứng, viêm giác mạc, viêm mống mắt không hạt, viêm mống mắt-thể mi, viêm màng mạch, viêm màng mạch-võng mạc và viêm màng mạch nho.

Đối tượng sử dụng Sebemin

  • Người trưởng thành mắc các bệnh dị ứng cấp tính hoặc mãn tính như viêm mũi dị ứng, mày đay, viêm kết mạc dị ứng, viêm da dị ứng (eczéma), viêm da tiếp xúc, côn trùng đốt, dị ứng phấn hoa, bụi, thức ăn.
  • Người bị viêm kết mạc dị ứng như ngứa mắt, đỏ mắt, chảy nước mắt.​..
  • Bệnh nhân viêm khớp dạng thấp hoặc viêm bao hoạt dịch cấp và bán cấp.
  • Người bị dị ứng thuốc hoặc thực phẩm, triệu chứng như phát ban, ngứa, sưng tấy.

Cách sử dụng và liều dùng thuốc Sebemin

  • Cách sử dụng:
    • Thuốc dùng đường uống.
  • Liều dùng tham khảo:
    • Thuốc này chỉ dùng theo sự kê đơn của thầy thuốc.
    • Liều dùng nên được điều chỉnh tùy theo bệnh được điều trị, mức độ trầm trọng và đáp ứng của bệnh nhân.
    • Khi có cải thiện, nên giảm liều dần dần cho đến mức độ duy trì tối thiểu và ngưng thuốc ngay khi có thể.
    • Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: liều khởi đầu khuyến cáo là 1 đến 2 viên, 4 lần mỗi ngày, sau khi ăn và trước lúc đi ngủ. Không được vượt quá 8 viên mỗi ngày.
    • Đối với trẻ nhỏ hơn, nên điều chỉnh liều tùy theo mức độ trầm trọng của bệnh và đáp ứng của bệnh nhân hơn là theo tuổi tác hoặc thể trọng.
    • Trẻ em từ 6 đến 12 tuổi: liều khuyến cáo ½ viên, 3 lần mỗi ngày. Nếu cần thiết tăng thêm liều, tốt hơn nên dùng lúc đi ngủ. Không được vượt quá 4 viên mỗi ngày.

Chống chỉ định khi nào?

 Sebemin không nên sử dụng trong các trường hợp sau:​

  • Người nhiễm nấm toàn thân.​
  • Quá mẫn với Betamethasone hoặc các corticosteroid khác.
  • Bệnh nhân mắc bệnh lao tiến triển hoặc nhiễm virus, nhiễm khuẩn chưa kiểm soát…
  • Phụ nữ có thai và cho con bú chỉ sử dụng khi thật cần thiết và dưới sự giám sát của bác sĩ.

Những cảnh báo khi dùng Sebemin

Tác dụng phụ:

Thuốc Sebemin có thể gây ra một số tác dụng phụ sau:​

  • Rối loạn tiêu hóa, có thể gây buồn nôn, nôn mửa, chán ăn, táo bón hoặc tiêu chảy.​
  • Co giật, chóng mặt, nhức đầu hoặc cảm giác lo lắng, kích động.​
  • Chậm lành vết thương, teo da, mỏng da.
  • Rối loạn kinh nguyệt.
  • Rối loạn điện giải và giữ nước.
  • Yếu cơ, loãng xương.
  • Thay đổi tâm trạng, trầm cảm, rối loạn giấc ngủ.​
  • Phản ứng dị ứng nghiêm trọng như phù mạch, sốc phản vệ…

Thận trọng:​

  • Sử dụng liều thấp nhất có thể để kiểm soát tình trạng bệnh.​
  • Giảm liều từ từ khi ngừng thuốc để tránh nguy cơ suy thượng thận cấp.​
  • Thận trọng với bệnh nhân có tiền sử: Suy tim sung huyết, nhồi máu cơ tim mới mắc, tăng huyết áp, đái tháo đường, động kinh, glaucoma, suy giáp, suy gan, loãng xương, loét dạ dày và hành tá tràng, loạn tâm thần và suy thận.​
  • Ở trẻ em và người cao tuổi: Betamethasone có thể làm tăng nguy cơ đối với một số tác dụng không mong muốn, ngoài ra còn gây chậm lớn ở trẻ em.​
  • Tăng nguy cơ nhiễm khuẩn, nhiễm nấm thứ phát khi dùng corticosteroid toàn thân, đặc biệt ở liều cao.​
  • Tránh tiếp xúc với thủy đậu và herpes zoster do đáp ứng miễn dịch giảm khi dùng corticosteroid toàn thân.​
  • Không dùng vaccine sống cho người bệnh đang dùng liệu pháp corticosteroid liều cao ít nhất trong 3 tháng sau.​

Tương tác:

  • Paracetamol: Khi corticosteroid được dùng cùng với paracetamol liều cao hoặc kéo dài sẽ tăng nguy cơ nhiễm độc gan.​
  • Thuốc chống trầm cảm ba vòng: Có thể làm tăng các rối loạn tâm thần do corticosteroid gây ra.​
  • Thuốc đái tháo đường hoặc insulin: Betamethasone có thể làm tăng nồng độ glucose huyết.​
  • Glycoside digitalis: Dùng đồng thời với betamethasone có thể làm tăng nguy cơ loạn nhịp tim hoặc độc tính của digitalis kèm với hạ kali huyết.​
  • Phenobarbital, phenytoin, rifampicin hoặc ephedrine: Có thể làm tăng chuyển hóa của corticosteroid, làm giảm tác dụng điều trị của chúng.​
  • Thuốc kháng đông loại coumarin: Có thể làm tăng hoặc giảm tác dụng kháng đông.​
  • Thuốc kháng viêm không steroid hoặc rượu: Có thể làm tăng mức độ trầm trọng của loét đường tiêu hóa.​

Triệu chứng quá liều và xử trí:

  • Hiện tại, chưa ghi nhận trường hợp quá liều nghiêm trọng khi sử dụng sản phẩm. Tuy nhiên, nếu sử dụng quá liều có thể gây ra tăng huyết áp, giữ nước và muối, tăng đường huyết, loãng xương, yếu cơ, hội chứng Cushing, rối loạn tâm thần. 
  • Trong trường hợp nghi ngờ quá liều, nên ngừng thuốc từ từ, tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được tư vấn và hỗ trợ kịp thời.

Ưu điểm của Sebemin là gì?

  • Hiệu quả điều trị cao trong các tình trạng dị ứng và viêm.​
  • Dạng bào chế tiện lợi, dễ sử dụng.​
  • Phổ tác dụng rộng.​

Nhược điểm của Sebemin

  • Tác dụng phụ tiềm ẩn như loãng xương, tăng huyết áp, tăng đường huyết.​
  • Cần theo dõi chặt chẽ khi sử dụng lâu dài hoặc ở liều cao.​
  • Không phù hợp cho mọi đối tượng như trẻ em dưới 6 tuổi, phụ nữ có thai và cho con bú, người có tiền sử bệnh lý nghiêm trọng.​

Sản phẩm tương tự có thể thay thế cho Sebemin

  • Hiện tại, các sản phẩm thay thế có tác dụng tương tự Sebemin đang được cập nhật. Để biết thêm thông tin về các sản phẩm thay thế phù hợp với tình trạng sức khỏe của bạn, vui lòng liên hệ Tiêu hóa TAP để được tư vấn chi tiết.

Câu hỏi thường gặp

Hiện tại, Sebemin đang được phân phối tại nhà thuốc online Tiêu Hóa TAP. Giá sản phẩm có thể thay đổi theo thời gian, vì vậy bạn nên kiểm tra thông tin cập nhật ngay trên trang web. Nếu cần biết giá cụ thể cũng như các chương trình ưu đãi hiện có, bạn có thể liên hệ trực tiếp với dược sĩ qua Hotline 0971.899.466; hoặc Zalo: 090.179.6388 để được hỗ trợ nhanh chóng.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat FB