Synacthene Retard - Tetracosactide 1mg/1ml

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 30.000 đ/đơn


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2025-05-29 11:04:56

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
Chưa cập nhật
Xuất xứ:
Pháp
Đóng gói:
1 hộp 1 ống tiêm 1ml
Dạng bào chế:
Hỗn dịch tiêm

Video

Synacthene Retard là thuốc tiêm truyền chứa hoạt chất Tetracosactide - một dẫn xuất tổng hợp của hormone ACTH. Thuốc được sử dụng trong chẩn đoán và điều trị các rối loạn liên quan đến tuyến thượng thận, như suy thượng thận và hội chứng West ở trẻ em. Synacthene Retard giúp kích thích tuyến thượng thận sản xuất cortisol, hỗ trợ đánh giá chức năng tuyến thượng thận và điều trị các tình trạng viêm nhiễm, thần kinh và da liễu khi liệu pháp corticosteroid không hiệu quả hoặc không dung nạp được. Thận trọng khi dùng cho bệnh nhân có tiền sử loét dạ dày, suy tim, nhiễm trùng hoặc rối loạn tâm thần. 

  • Thành phần chính:
    • Tetracosactide 1mg/1ml
  • Tá dược: vừa đủ
  • Số đăng ký: TAPSP0001520
  • Bảo quản: Nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp, dưới 30 độ C
  • Nguồn gốc: Pháp
  • Đơn vị sản xuất: Đang cập nhật

Chỉ định điều trị bệnh gì?

Synacthene Retard được chỉ định điều trị trong các trường hợp sau:

  • Tetracosactid được dùng để chấn đoán suy vỏ tuyến thượng thận. Thuốc dùng tốt hơn ACTH, vì ít gây dị ứng hơn và dung nạp tốt hơn. Nhiều người bệnh dị ứng với ACTH, hoặc đã có tiền sử dị ứng với ACTH, lại có thể dung nạp được tetracosactid.
  • Tetracosactid dạng tác dụng chậm có thể được tiêm bắp nhằm hỗ trợ chức năng tuyến thượng thận ở những bệnh nhân dùng glucocorticoid kéo dài.Tuy nhiên, chỉ định này hiện nay ít dùng.

Đối tượng sử dụng Synacthene Retard

  • Bệnh nhân nghi ngờ suy tuyến thượng thận nguyên phát hoặc thứ phát, cần thực hiện các xét nghiệm đánh giá chức năng tuyến thượng thận.
  • Người có triệu chứng mệt mỏi, hạ huyết áp, hoặc hạ đường huyết không rõ nguyên nhân, cần kiểm tra khả năng sản xuất cortisol của cơ thể.
  • Trẻ em và người lớn có dấu hiệu chậm phát triển hoặc rối loạn nội tiết, cần đánh giá hoạt động của tuyến thượng thận.
  • Bệnh nhân đang điều trị bằng corticosteroid dài hạn, cần kiểm tra khả năng phục hồi chức năng tuyến thượng thận sau khi ngừng thuốc.

Cách sử dụng và liều dùng thuốc Synacthene Retard

  • Cách sử dụng:
    • Để tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch trực tiếp, lấy 1ml nước muối sinh lý 0,9% cho vào lọ có 0,25mg thuốc bột, lắc nhẹ cho đến tan hoàn toàn, rồi tiêm. Để tiêm truyền tĩnh mạch, sau khi pha thành dung dịch 0,25mg thuốc trong 1ml dung môi, cho thuốc vào dung dịch tiêm glucose 5% hoặc dung dịch natri clorid 0,9%.
    • Đường dùng: Tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch trực tiếp. Nếu tiêm tĩnh mạch, phải tiêm chậm trong thời gian 2 phút.
    • Truyền tĩnh mạch trong thời gian 4 – 8 giờ. Cách làm thông thường là truyền 0,04mg trong 1 giờ, và khoảng 6 giờ thì truyền xong.
  • Liều dùng tham khảo:
    • Người lớn và trẻ em trên 2 tuổi dùng 0,25mg. Trẻ em dưới 2 tuổi dùng 0,125mg. Trong một nghiên cứu ở trẻ sơ sinh đã dùng đến liều 0,015mg/kg, tiêm bắp.
    • Các thông số về nồng độ cortisol trong huyết tương người bình thường:
      • Nồng độ cortisol vào buổi sáng là trên 5 microgam/100ml.
      • Nồng độ cortisol sau khi tiêm tetracosactid 30 phút tăng ít nhất 7 microgam/100ml so với trước khi tiêm.
      • Nồng độ cortisol sau khi tiêm tetracosactid 30 phút là trên 18 microgam/100ml.
      • Nồng độ cortisol sau khi tiêm tetracosactid 60 phút phải lớn hơn 2 lần và thường tăng 11 microgam/100 ml cao hơn trị số cortisol trước khi tiêm.
    • Đánh giá kết quả:
      • Để chấn đoán nhanh suy vỏ tuyến thượng thận, định lượng nồng độ cortisol trong huyết tương trước và sau khi tiêm bắp hoặc tĩnh mạch tetracosactid 30 – 60 phút. Nếu nồng độ cortisol trong huyết tương sau khi tiêm tetracosactid tăng không có ý nghĩa so với trước khi tiêm, thì có thể kết luận người bệnh bị suy vỏ tuyến thượng thận (ví dụ, bệnh Addison).
      • Nếu còn nghi ngờ, nên tiến hành thêm cách chấn đoán chậm suy vỏ tuyến thượng thận như sau: Định lượng cortisol trong huyết tương trước và sau khi truyền tĩnh mạch tetracosactid xong. Nếu nồng độ cortisol dưới mức bình thường, thì có thể kết luận là bị suy vỏ tuyến thượng thận.
      • Đánh giá bệnh căn của suy vỏ tuyến thượng thận (đánh giá suy vỏ tuyến thượng thận tiên phát hoặc thứ phát): Sau khi đã tiêm tetracosactid lần thứ nhất, thấy người bệnh bị suy vỏ tuyến thượng thận, tiến hành tiếp một trong 2 cách như sau:
        • Tiêm bắp 40 đv corticotropin cho người bệnh, ngày 2 lần, trong 4 ngày; hoặc 60 đv, ngày 2 lần, trong 3 ngày; sau đó, xác định lại nồng độ cortisol. Nếu nồng độ cortisol sau lần tiêm thứ 2 không tăng hoặc tăng ít, thì người bệnh bị suy vỏ tuyến thượng thận tiên phát; nếu nồng độ cortisol tăng cao hơn có ý nghĩa hoặc thậm chí trở về sinh lý bình thường, thì người bệnh bị suy vỏ tuyến thượng thận thứ phát.
        • Cách thứ hai là truyền tĩnh mạch liều corticotropin của một ngày trong 8 giờ, liền trong 4 – 5 ngày; sau đó, tiêm bắp hoặc tĩnh mạch một liều tetracosactid thứ 2. Định lượng cortisol và đánh giá như trên.

Chống chỉ định khi nào?

 Synacthene Retard không nên sử dụng trong các trường hợp sau:​

  • Người có tiền sử dị ứng với tetracosactide, ACTH hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Bệnh nhân đang mắc các bệnh nhiễm trùng cấp tính hoặc mạn tính chưa được kiểm soát.
  • Người bị loét dạ dày tá tràng hoạt động hoặc có tiền sử loét tiêu hóa.
  • Bệnh nhân bị suy tim nặng hoặc không kiểm soát được.
  • Người mắc hội chứng Cushing hoặc các rối loạn nội tiết liên quan đến tăng sản xuất cortisol.

Những cảnh báo khi dùng thuốc Synacthene Retard

Tác dụng phụ:

Synacthene Retard có thể gây ra một số tác dụng phụ sau:​

  • Phản ứng dị ứng như phát ban, ngứa, hoặc khó thở.
  • Tăng huyết áp hoặc rối loạn nhịp tim.
  • Rối loạn tiêu hóa như buồn nôn, nôn hoặc đau bụng.
  • Giữ nước và natri, dẫn đến phù nề.
  • Tăng đường huyết hoặc rối loạn chuyển hóa glucose.

Nếu gặp phải bất kỳ triệu chứng bất thường nào, người dùng nên ngừng sử dụng và tham khảo ý kiến bác sĩ.

Thận trọng:​

  • Sau khi tiêm, bệnh nhân nên được theo dõi trong ít nhất 30 phút để phát hiện sớm các phản ứng dị ứng nghiêm trọng như sốc phản vệ.
  • Theo dõi chặt chẽ huyết áp và các chỉ số sinh hóa trong quá trình sử dụng thuốc.
  • Cẩn trọng khi sử dụng cho bệnh nhân có tiền sử bệnh tim mạch hoặc rối loạn chuyển hóa.
  • Không nên sử dụng đồng thời với các thuốc ức chế miễn dịch mạnh trừ khi có chỉ định rõ ràng.
  • Tránh sử dụng ở bệnh nhân đang trong tình trạng nhiễm trùng chưa được điều trị dứt điểm.
  • Chưa có đủ dữ liệu về việc sử dụng Synacthene Retard trong thai kỳ và cho con bú, do đó chỉ nên sử dụng khi lợi ích vượt trội so với nguy cơ tiềm ẩn. 
  • Thuốc có thể gây chóng mặt hoặc rối loạn tâm thần, do đó bệnh nhân nên được cảnh báo về khả năng ảnh hưởng đến việc lái xe hoặc vận hành máy móc. 

Tương tác:

  • Valproate: Đã ghi nhận trường hợp vàng da nghiêm trọng khi sử dụng đồng thời Synacthene Retard và valproate ở trẻ em; do đó, nên tránh kết hợp hai thuốc này. 
  • Thuốc chống co giật: Sử dụng đồng thời với các thuốc như phenytoin, clonazepam, nitrazepam, phenobarbital hoặc primidone có thể tăng nguy cơ tổn thương gan; cần thận trọng và sử dụng liều thấp nhất trong thời gian ngắn nhất có thể. 
  • Estrogen nội sinh và tổng hợp: Các hormone này có thể làm tăng mức cortisol toàn phần, ảnh hưởng đến kết quả xét nghiệm trục hạ đồi - tuyến yên - thượng thận; nên sử dụng các phương pháp đo lường khác như cortisol nước bọt hoặc cortisol tự do trong huyết tương để đánh giá chính xác. 
  • Thuốc điều trị tiểu đường và tăng huyết áp: Do Synacthene Retard kích thích sản xuất glucocorticoid và mineralocorticoid, có thể ảnh hưởng đến hiệu quả của các thuốc này; cần điều chỉnh liều lượng phù hợp khi bắt đầu điều trị. 
  • Thuốc gây giảm kali máu: Sử dụng đồng thời với các thuốc như amphotericin B, một số thuốc lợi tiểu hoặc thuốc nhuận tràng kích thích có thể làm tăng nguy cơ hạ kali máu; cần theo dõi và điều chỉnh phù hợp.
  • Thuốc digitalis: Hạ kali máu do Synacthene Retard có thể tăng độc tính của digitalis; cần theo dõi nồng độ kali và điều chỉnh liều digitalis nếu cần.
  • Thuốc chống tăng huyết áp: Synacthene Retard có thể làm giảm hiệu quả của các thuốc này; cần theo dõi huyết áp và điều chỉnh liều thuốc chống tăng huyết áp nếu cần.
  • Thuốc điều trị tiểu đường: Có thể cần tăng liều insulin hoặc các thuốc hạ đường huyết khác khi sử dụng đồng thời với Synacthene Retard do tác dụng tăng đường huyết của glucocorticoid.

Triệu chứng quá liều và xử trí:

  • Hiện tại, chưa ghi nhận trường hợp quá liều nghiêm trọng khi sử dụng sản phẩm. Tuy nhiên khi sử dụng quá liều Synacthene Retard, người bệnh có thể gặp phải các triệu chứng bao gồm tăng huyết áp, phù nề, rối loạn điện giải và tăng đường huyết.
  • Trong trường hợp nghi ngờ quá liều, nên ngừng sử dụng, tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc đến trung tâm y tế gần nhất để được tư vấn và hỗ trợ kịp thời. 

Ưu điểm của Synacthene Retard là gì?

  • Hiệu quả cao trong việc đánh giá chức năng tuyến thượng thận.
  • Thời gian tác dụng kéo dài, thuận tiện cho việc thực hiện các xét nghiệm chẩn đoán.
  • Được sản xuất tại Pháp, đảm bảo chất lượng và độ tin cậy.

Nhược điểm của Synacthene Retard

  • Có thể gây ra các tác dụng phụ, đặc biệt ở những bệnh nhân có tiền sử bệnh lý nền.
  • Cần được sử dụng dưới sự giám sát chặt chẽ của nhân viên y tế, không phù hợp cho việc tự sử dụng tại nhà.
  • Chi phí có thể cao hơn so với một số phương pháp chẩn đoán khác.

Sản phẩm tương tự có thể thay thế cho Synacthene Retard

  • Hiện tại, các lựa chọn thay thế cho Synacthene Retard - một loại thuốc chứa hoạt chất tetracosactide được sử dụng trong chẩn đoán và điều trị suy thượng thận đang được cập nhật. Để biết thêm thông tin về các thuốc có thể thay thế Synacthene Retard, vui lòng liên hệ với Tiêu hóa TAP để được tư vấn chi tiết và phù hợp với tình trạng sức khỏe của bạn.

Câu hỏi thường gặp

Hiện tại, Synacthene Retard đang được phân phối tại nhà thuốc online Tiêu Hóa TAP. Giá sản phẩm có thể thay đổi theo thời gian, vì vậy bạn nên kiểm tra thông tin cập nhật ngay trên trang web. Nếu cần biết giá cụ thể cũng như các chương trình ưu đãi hiện có, bạn có thể liên hệ trực tiếp với dược sĩ qua Hotline 0971.899.466; hoặc Zalo: 090.179.6388 để được hỗ trợ nhanh chóng.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat FB