Tazilex-F - Methimazol 10mg Davipharm

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 30.000 đ/đơn


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2025-04-17 09:20:26

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VD-20363-13
Xuất xứ:
Việt Nam
Đóng gói:
Hộp 10 vỉ x 10 viên
Hạn dùng:
36 tháng
Dạng bào chế:
Viên nén

Video

Tazilex-F là thuốc điều trị cường giáp với thành phần chính là Methimazole. Methimazole hoạt động bằng cách ức chế tổng hợp hormon tuyến giáp, giúp giảm nồng độ hormon này trong cơ thể. Thuốc được chỉ định cho bệnh nhân chuẩn bị phẫu thuật tuyến giáp, điều trị nhiễm độc giáp, và hỗ trợ trong điều trị bằng iod phóng xạ.

  • Thành phần chính: 
    • Methimazol 10mg
  • Tá dược: vừa đủ.
  • Số đăng ký: VD-20363-13
  • Bảo quản: Bảo quản ở nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp, dưới 30 độ C.
  • Nguồn gốc: Việt Nam
  • Đơn vị sản xuất: Công ty Cổ Phần Dược Phẩm Đạt Vi Phú

Chỉ định điều trị bệnh gì?

Tazilex-F được chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Điều trị tăng năng tuyến giáp.
  • Cải thiện tình trạng tăng năng tuyến giáp để chuẩn bị phẫu thuật cắt bỏ một phần tuyến giáp hoặc dùng iod phóng xạ.

Đối tượng sử dụng Tazilex-F

  • Bệnh nhân cường giáp với các triệu chứng như tăng nhịp tim, sụt cân, run tay, lo âu.​
  • Người chuẩn bị phẫu thuật tuyến giáp do cường giáp.​
  • Bệnh nhân cần điều trị bổ trợ trước và trong khi sử dụng iod phóng xạ.

Cách sử dụng và liều dùng Tazilex-F

  • Cách sử dụng:
    • Thuốc được dùng bằng đường uống. Thông thường thuốc được chia làm 3 lần cách nhau khoảng 8 giờ.
  • Liều dùng tham khảo:
    • Người lớn
      • Liều khởi đầu hàng ngày là 15 mg đối với tăng năng tuyến giáp nhẹ, 30 mg đến 40 mg cho trường hợp nặng vừa và 60 mg cho trường hợp nặng chia làm 3 liều uống cách nhau khoảng 8 giờ. Liều duy trì là 5 mg đến 15 mg/ ngày.
    • Trẻ em
      • Liều khởi đầu hàng ngày là 0,4 mg/ kg thể trọng chia làm 3 liều uống cách nhau 8 giờ. Liều duy trì ở vào khoảng ½ liều khởi đầu.
      • Glycosid nếu cần.
      • Theophylin: độ thanh thải theophylin có thể giảm khi bệnh nhân tăng năng tuyến giáp có phác đồ điều trị theophylin ổn định trở nên tốt, giảm liều theophylin nếu cần.

Chống chỉ định khi nào?

Tazilex-F không nên sử dụng trong các trường hợp sau:​

  • Quá mẫn cảm với Methimazole hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.​
  • Phụ nữ cho con bú, do thuốc phân bố vào sữa mẹ.​
  • Suy gan nặng, ảnh hưởng đến chuyển hóa thuốc.​
  • Bệnh máu nghiêm trọng, như giảm bạch cầu hạt, mất bạch cầu hạt, suy tủy hoặc giảm tiểu cầu.​
  • Bướu giáp lan tỏa ở ngực và bệnh to cực.​

Những cảnh báo khi dùng Tazilex-F

Tác dụng phụ:

  • Thường gặp:
    • Giảm bạch cầu hạt: Có thể dẫn đến suy giảm miễn dịch.​
    • Phát ban da và ngứa: Biểu hiện qua mẩn đỏ và ngứa ngáy trên da.​
    • Rụng tóc: Tóc có thể thưa hoặc rụng nhiều hơn bình thường.​
    • Nhức đầu và sốt: Cảm giác đau đầu và sốt nhẹ.​
  • Ít gặp:
    • Mất bạch cầu hạt: Biểu hiện bằng sốt nặng, ớn lạnh, viêm họng hoặc nhiễm khuẩn khác.​
    • Viêm mạch và nhịp tim nhanh: Gây đau khớp, viêm khớp và đau cơ.​
    • Viêm dây thần kinh ngoại biên: Dẫn đến mất vị giác, buồn nôn và nôn.​
  • Hiếm gặp:
    • Suy tủy và giảm tiểu cầu: Biểu hiện bằng xuất huyết, bầm tím da, phân đen hoặc có máu trong nước tiểu.​
    • Vàng da ứ mật và viêm gan: Gây vàng da và có thể dẫn đến hoại tử gan.​
    • Viêm thận: Gây đau thận và ảnh hưởng đến chức năng thận.​

Lưu ý: Khoảng 10% bệnh nhân tăng năng tuyến giáp không được điều trị có thể bị giảm bạch cầu, thường kèm theo giảm bạch cầu hạt. Nếu xuất hiện bất kỳ tác dụng phụ nào, nên thông báo cho bác sĩ để được tư vấn và điều chỉnh liều dùng phù hợp.

Thận trọng:

  • Theo dõi sức khỏe: Báo cáo ngay các triệu chứng như mệt mỏi, viêm họng, phát ban, sốt, nhức đầu hoặc khó chịu toàn thân.​
  • Để thuốc xa tầm tay trẻ em.​
  • Phụ nữ mang thai: Methimazole có thể gây hại cho thai nhi, như bướu cổ và thiểu năng tuyến giáp. Nếu cần dùng, điều chỉnh liều cẩn thận và theo dõi chặt chẽ.​
  • Phụ nữ cho con bú: Methimazole được bài tiết vào sữa mẹ, có thể gây tác dụng phụ nghiêm trọng cho trẻ. Cân nhắc giữa lợi ích điều trị và nguy cơ cho trẻ khi quyết định tiếp tục cho con bú hoặc ngừng thuốc.​
  • Ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc: Thuốc có thể gây chóng mặt và buồn ngủ. Nên thận trọng khi lái xe hoặc vận hành máy móc sau khi dùng thuốc.

Tương tác:

  • Thuốc chống đông đường uống: Methimazole có thể ảnh hưởng đến tác dụng của các thuốc chống đông bằng cách ức chế vitamin K, dẫn đến tăng nguy cơ chảy máu.​
  • Thuốc chẹn beta-adrenergic: Ở bệnh nhân cường giáp, việc sử dụng đồng thời với Methimazole có thể làm tăng chuyển hóa và thải trừ thuốc chẹn beta, giảm hiệu quả điều trị.​
  • Glycosid trợ tim (Digitalis): Methimazole có thể làm tăng nồng độ glycosid trong huyết thanh, tăng nguy cơ độc tính. Cần giảm liều glycosid khi bắt đầu điều trị với Methimazole.​
  • Ngoài ra, Methimazole có thể tương tác với nhiều thuốc khác, ảnh hưởng đến hiệu quả điều trị hoặc tăng nguy cơ tác dụng phụ. Do đó, luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi kết hợp Tazilex-F với bất kỳ thuốc nào khác.

Triệu chứng quá liều và xử trí:

  • Triệu chứng quá liều:
    • Quá liều Tazilex-F (Methimazole) có thể gây buồn nôn, nôn, đau thượng vị, nhức đầu, sốt, đau khớp, ngứa, phù, giảm các huyết cầu, suy tủy, mất bạch cầu hạt, viêm gan, viêm da tróc vảy, rối loạn thần kinh trung ương.​
  • Xử trí quá liều:
    • Gây nôn hoặc rửa dạ dày: Thực hiện sớm để loại bỏ thuốc ra khỏi cơ thể.​
    • Hỗ trợ y tế: Theo dõi và điều trị triệu chứng, có thể bao gồm sử dụng kháng sinh, corticoid hoặc truyền máu nếu cần.

Ưu điểm của Tazilex-F là gì?

  • Hiệu quả điều trị cao: Methimazole ức chế tổng hợp hormon tuyến giáp, giúp giảm nhanh các triệu chứng cường giáp.​
  • Liều dùng linh hoạt: Liều khởi đầu và duy trì có thể điều chỉnh tùy theo mức độ bệnh và đáp ứng của bệnh nhân.​
  • Ít tương tác thuốc: So với một số thuốc kháng giáp khác, Methimazole có ít tương tác với các thuốc điều trị đồng thời.

Nhược điểm của Tazilex-F

  • Tác dụng phụ liên quan đến máu: Có thể gây giảm bạch cầu hạt, mất bạch cầu hạt, ảnh hưởng đến tủy xương.​
  • Ảnh hưởng đến gan và thận: Có thể gây viêm gan, vàng da, suy thận trong một số trường hợp.​
  • Chống chỉ định cho phụ nữ cho con bú: Methimazole được bài tiết vào sữa mẹ, có thể ảnh hưởng đến trẻ bú mẹ.​
  • Cần theo dõi định kỳ: Yêu cầu theo dõi công thức máu, chức năng gan thận trong suốt quá trình điều trị.

Sản phẩm tương tự có thể thay thế cho Tazilex-F

  • ​Hiện tại, các thuốc thay thế có tác dụng tương tự Tazilex-F (Methimazole) trong điều trị cường giáp đang được cập nhật. Để biết thêm về các lựa chọn thay thế phù hợp, bạn nên liên hệ với Tiêu hóa TAP để được tư vấn chi tiết và cập nhật nhất.

Câu hỏi thường gặp

Hiện tại, Tazilex-F đang được phân phối tại nhà thuốc online Tiêu Hóa TAP. Giá sản phẩm có thể thay đổi theo thời gian, vì vậy bạn nên kiểm tra thông tin cập nhật ngay trên trang web. Nếu cần biết giá cụ thể cũng như các chương trình ưu đãi hiện có, bạn có thể liên hệ trực tiếp với dược sĩ qua Hotline 0971.899.466; hoặc Zalo: 090.179.6388 để được hỗ trợ nhanh chóng.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat FB