Ursomaxe 200mg Hộp 3 vỉ x 10 viên
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Vận chuyển toàn quốc: 30.000 đ/đơn
Thông tin dược phẩm
Video
Ursomaxe 200mg là thuốc của công ty cổ phần dược phẩm Korea Arlico Pharm có xuất xứ tại Hàn Quốc. Thuốc Ursomaxe 200mg được điều chế từ thành phần Ursodeoxycholic acid với hàm lượng 200mg. Thuốc dùng cho các đối tượng được chỉ định, cho các trường hợp sỏi túi mật cholesterol, bệnh gan ứ mật mạn tính, ngoài ra còn được sử dụng cho đối tượng bệnh nhi.
-
Thành phần chính: Ursodeoxycholic acid 200mg
-
Số đăng ký: VN-21742-19
-
Bảo quản: Bảo quản ở nhiệt độ thoáng mát dưới 30 độ c.
-
Nguồn gốc: Hàn Quốc
-
Đơn vị sản xuất: Korea Arlico Pharm. Co., Ltd.
Thuốc Ursomaxe 200mg được chỉ định điều trị bệnh gì?
-
Sỏi túi mật cholesterol: sỏi túi mật nhỏ hoặc không triệu chứng, không cản quang, có đường kính dưới 15mm, túi mật vẫn hoạt động bình thường (được xác nhận bằng chụp X quang túi mật), ở các bệnh nhân có sỏi nhưng bị chống chỉ định phẫu thuật.
-
Bệnh gan ứ mật mạn tính: Đặc biệt là viêm đường mật xơ hóa nguyên phát, viêm đường mật xơ hóa, tổn thương gan do bệnh lý tổn thương hóa nhầy.
-
Bệnh nhi
-
Rối loạn gan mật do bệnh lý tổn thương hóa nhầy (mucoviscidose) ở trẻ em từ 6 đến 18 tuổi.
Cách sử dụng và liều dùng của Ursomaxe 200mg
-
Người lớn:
-
Sỏi túi mật cholesterol:
-
Liều dùng trung bình được khuyến cáo là 10 mg/kg (trong hoặc sau bữa tối) để hạn chế quá trình tạo sỏi túi mật, thời gian điều trị cho phép đánh tan sỏi là ít nhất 4 đến 6 tháng, tùy theo kích thước ban đầu của sỏi, và có thể kéo dài đến 24 tháng, không gián đoạn. Phải duy trì điều trị trong 3 đến 4 tháng sau khi có xác nhận sỏi bị đánh tan hoàn toàn bằng siêu âm. Tuy nhiên, thời gian điều trị không được vượt quá 2 năm. Liều dùng có thể điều chỉnh khi bác sĩ đánh giá là cần thiết.
-
-
Bệnh gan ứ mật mạn tính:
-
Liều dùng tối ưu là 13 đến 15 mg/kg/ngày. Khuyến cáo tăng liều dần để đạt được liều dùng tối đa sau 4 và 8 tuần điều trị.
-
Trong trường hợp có bệnh lý gan ứ mật làm biến chứng bệnh lý tổn thương hóa nhầy, liều dùng tối ưu là 20 mg/kg/ngày.
-
-
Liều dùng được chia làm 2 đến 3 lần trong ngày, uống trong khi ăn.
-
Liều dùng được khuyến cáo cho chỉ định này được mô tả trong bảng sau. Số viên phải dùng phụ thuộc trọng lượng cơ thể.
-
-
Bệnh nhi
-
Rối loạn gan mật do bệnh lý tổn thương hóa nhầy ở trẻ em từ 6 đến 18 tuổi: 20 mg/kg/ngày chia làm 2 đến 3 lần. Liều dùng có thể tăng đến 30 mg/kg/ngày, nếu cần thiết.
-
Liều dùng được khuyến cáo để điều trị rối loạn gan mật do bệnh lý tổn thương hóa nhầy được mô tả trong bảng sau. Số viên phải dùng phụ thuộc trọng lượng cơ thể.
-
Ursomaxe 200mg chống chỉ định khi nào?
-
Mẫn cảm với acid ursodeoxycholic, với các acid mật hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.
-
Viêm túi mật hay đường dẫn mật cấp tính.
-
Tắc mật (tắc ống mật chủ hoặc ống túi mật).
-
Bệnh nhân thường xuyên bị cơn đau quặn mật.
-
Sỏi túi mật bị vôi hóa, gây cản quang.
-
Bệnh nhân có tình trạng suy giảm khả năng co bóp của túi mật.
-
Thất bại sau phẫu thuật nối thông ống dẫn mật hoặc không có tình trạng mật dẫn lưu tốt trở lại vào ruột ở trẻ em bị hẹp đường mật bẩm sinh.
-
Phụ nữ cho con bú, phụ nữ mang thai hoặc nghi ngờ có thai.
-
Bệnh nhân bị bệnh gan mạn tính, loét dạ dày, tá tràng hoặc đại tràng.
Những cảnh báo khi dùng Ursomaxe 200mg
Tác dụng phụ
-
Phân nhão, tiêu chảy
-
Đau nghiêm trọng ở vùng hạ sườn phải (trong khi điều trị viêm đường mật xơ hóa nguyên phát)
Thận trọng
-
Khi chỉ định điều trị đánh tan sỏi túi mật:
-
Để đánh giá tiến độ điều trị và tầm soát sự vôi hóa sỏi túi mật, tùy theo kích thước của sỏi, cần phải kiểm tra túi mật (bằng chụp X quang túi mật) một cách tổng thể và (bằng siêu âm) những đám mờ cản quang trong tư thế đứng và nằm, 6 đến 10 tháng sau khi bắt đầu điều trị.
-
Nếu hình ảnh túi mật không thể hiển thị khi chụp X quang, hoặc trong trường hợp sỏi túi mật bị vôi hóa, giảm co thắt túi mật hoặc bệnh nhân thường xuyên bị cơn đau quặn mật, không được chỉ định acid ursodeoxycholic.
-
Khi được chỉ định acid ursodeoxycholic để đánh tan sỏi túi mật, phụ nữ phải có biện pháp tránh thai không sử dụng hormon hiệu quả vì các thuốc tránh thai hormon đường uống có thể làm tăng nguy cơ sỏi túi mật.
-
-
Khi chỉ định điều trị viêm đường mật xơ hóa nguyên phát ở giai đoạn tiến triển:
-
Trong những trường hợp hiếm có thể xảy ra tình trạng xơ gan mất bù, có hồi phục một phần sau khi ngừng điều trị.
-
Ở bệnh nhân bị viêm đường mật xơ hóa nguyên phát, trong một số trường hợp hiếm, các triệu chứng lâm sàng có thể trầm trọng hơn khi bắt đầu điều trị, như ngứa nhiều. Trong trường hợp này, liều dùng acid ursodeoxycholic cần phải giảm đến mức chỉ dùng 1 viên 200mg mỗi ngày. Sau đó, tăng liều dần trở lại.
-
Tránh phối hợp với các thuốc làm tăng đào thải cholesterol qua mật hay có thể là nguyên nhân gây ra tổn thương gan.
-
Nếu xuất hiện tiêu chảy, cần giảm liều. Trong trường hợp tiêu chảy dai dẳng, ngừng điều trị.
-
Thuốc có chứa lactose nên thận trọng khi dùng bệnh nhân có rối loạn di truyền hiếm gặp như không dung nạp galactose, thiếu hụt lactase hoặc kém hấp thu glucose-galactose.
-
Tương tác
-
Acid ursodeoxycholic không được dùng đồng thời với colestyramin, colestipol hay các thuốc kháng acid có chứa nhôm hydroxid và/hoặc smectit (nhôm oxid), bời vì các thuốc này liên kết với acid ursodeoxycholic tại ruột và ngăn cản sự hấp thu và ức chế hiệu quả của nó. Khi cần thiết sử dụng thuốc có chứa các hoạt chất nêu trên, phải lưu ý dùng thuốc cách xa ít nhất 2 giờ trước và sau khi uống acid ursodeoxycholic.
-
Acid ursodeoxycholic có khả năng ảnh hưởng đến sự hấp thu của ciclosporin tại ruột. Ở bệnh nhân được điều trị bằng ciclosporin, bác sĩ phải theo dõi nồng độ thuốc này trong máu và điều chỉnh liều khi cần thiết.
-
Trong những trường hợp riêng lẻ, acid ursodeoxycholic có khả năng làm giảm sự hấp thu ciprofloxacin.
-
Trong một nghiên cứu lâm sàng được thực hiện trên người tình nguyện khỏe mạnh, việc sử dụng acid ursodeoxycholic (500 mg/ngày) cùng với rosuvastatin (20 mg/ngày) làm tăng nhẹ nồng độ rosuvastatin trong huyết tương. Nguyên nhân còn chưa được giải thích về mặt lâm sàng, hiện tượng này tương tự đối với các statin khác.
-
Acid ursodeoxycholic làm giảm nồng độ đỉnh (Cmax) và diện tích dưới đường cong (AUC) của nitrendipin, một thuốc ức chế calci, ở người tình nguyện khỏe mạnh. Khuyến cáo theo dõi chặt chẽ hiệu quả khi sử dụng đồng thời nitredipin và acid ursodeoxycholic. Việc tăng liều nitrendipin có thể là cần thiết. Cũng có báo cáo về tương tác thuốc làm giảm hiệu quả điều trị của dapsone.
-
Các phát hiện này trên lâm sàng, cũng như dữ liệu in vitro, có thể cho thấy khả năng acid ursodeoxycholic là một chất cảm ứng enzym cytochrom P450 3A. Tuy nhiên, hiện tượng cảm ứng không được ghi nhận trong một nghiên cứu tương tác thuốc được thiết kế tốt với budesonid, một cơ chất của cytochrom P450 3A.
-
Oestrogen và các thuốc có tác dụng hạ cholesterol máu, như clofibrat, làm tăng sự bài tiết cholesterol của gan và có thể vì vậy làm tăng nguy cơ sỏi túi mật. Đây thể hiện ngược lại với tác dụng của acid ursodeoxycholic được chỉ định làm tan sỏi túi mật. Nên tránh phối hợp với các thuốc làm tăng sự đào thải cholesterol qua mật (như oestrogen, thuốc tránh thai hormon đường uống, thuốc hạ lipid máu) hoặc các thuốc có thể gây tổn thương gan.
Đối tượng đặc biệt
-
Thời kỳ mang thai: Thuốc được coi là an toàn cho phụ nữ mang thai và cho con bú nhưng nên tránh dùng liều cao kéo dài.
-
Phụ nữ cho con bú: Hỏi ý kiến bác sĩ trước khi dùng.
-
Trong vận hành máy móc, lái xe: Hỏi ý kiến bác sĩ trước khi dùng.
Nếu quý khách quan tâm đến giá bán sỉ, lẻ của thuốc Ursomaxe 200mg Hộp 30 viên tại Tiêu Hóa TAP trong thời điểm hiện tại, hãy liên hệ với chúng tôi qua gọi điện thoại hoặc Zalo số 0901796388, xin cảm ơn.
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này