ASOPUS 300 - 10 vỉ xé x 10 viên
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Vận chuyển toàn quốc: 30.000 đ/đơn
Thông tin dược phẩm
Video
Asopus 300 là thuốc được bào chế từ thành phần chính Acid ursodeoxycholic với hàm lượng 300mg. Thuốc có dạng điều chế là viên nén bao phim của công ty cổ phần An Thiên, điều trị sỏi túi mật cholesterol, bệnh gan mật mạn tính, rối loạn gan mật. Thuốc dùng cho trẻ em từ 6 đến 18 tuổi trở lên.
-
Thành phần chính: Acid ursodeoxycholic 300mg
-
Số đăng ký: VD-31068-18
-
Bảo quản: Bảo quản ở nhiệt độ thoáng mát dưới 30 độ c.
-
Nguồn gốc: Việt Nam
-
Đơn vị sản xuất: Công ty cổ phần dược phẩm An Thiên
Thuốc Asopus 300 được chỉ định điều trị bệnh gì?
-
Tác dụng:
-
Sỏi túi mật cholesterol: Sỏi túi mật nhỏ hoặc không triệu chứng, không cản quang, có đường
-
kính dưới 15 mm, túi mật vẫn hoạt động bình thường (được xác nhận bằng chụp X quang túi mật), ở các bệnh nhân có sỏi nhưng bị chống chỉ định phẫu thuật.
-
Bệnh gan mật mạn tính đặc biệt là chứng xơ gan mật nguyên phát, viêm xơ đường dẫn mật, bệnh gan mắc phải do chứng bệnh nhầy nhớt.
-
Rối loạn gan mật kết hợp với xơ nang ở trẻ em từ 6 đến 18 tuổi.
-
-
Chỉ định:
-
Trẻ em từ 6 đến 18 tuổi.
-
Cách sử dụng và liều dùng của Asopus 300
-
Cách dùng:
-
Khuyên dùng uống một lần vào buổi tối hoặc chia thành hai lần buổi sáng và buổi tối.
-
-
Liều dùng:
-
Trong điều trị sỏi túi mật cholesterol:
-
Liều có tác dụng từ 5 - 10 mg/kg/ngày, liều trung bình khuyến cáo là 7,5 mg/kg/ngày ở những người có thể trạng trung bình. Đối với người béo phì, liều khuyên dùng là 10 mg/kg/ngày, tùy theo thể trọng mà liều dùng từ 2 - 3 viên/ngày.
-
-
Liều cho trẻ em được xác định riêng biệt dựa vào khối lượng cơ thể
-
Thời gian điều trị thông thường là 6 tháng, tuy nhiên nếu sỏi có kích thước lớn hơn lem thì thời gian điều trị có thể kéo dài đến 1 năm.
-
-
Trong điều trị bệnh gan mật mạn tính:
-
Liều điều trị từ 10 - 15 mg/kg/ngày. Nên bắt đầu từ liều 200 mg/ngày, sau đó tăng liều theo bậc thang để đạt được liều điều trị tối ưu vào khoảng 4 - 8 tuần điều trị.
-
-
Liều cho trẻ em được xác định riêng biệt dựa vào khối lượng cơ thể
-
Trong trường hợp bệnh gan mật mắc phải do bệnh nhầy nhớt, liều điều trị tối ưu là 20 mg/kg/ngày.
-
-
Rối loạn gan mật kết hợp với xơ nang ở trẻ em từ 6 đến 18 tuổi
-
20 mg kg/ngày, chia làm 2-3 lần, liều tối đa 30 mg/kg/ngày
-
-
Asopus 300 chống chỉ định khi nào?
-
Quá mẫn với thuốc.
-
Bệnh nhân bị nghẽn ống mật hoàn toàn (tác dụng lợi mật có thể làm trằm trọng thêm các triệu chứng).
-
Bệnh nhân viêm gan tiến triển nhanh.
-
Bệnh nhân sỏi calci.
-
Bệnh nhân viêm túi mật cấp.
-
Phụ nữ có hoặc nghỉ ngờ có thai.
-
Trẻ em dưới 6 tuổi.
-
Bệnh nhân bệnh thận.
-
Bệnh nhân loét dạ dày - tá tràng cấp.
-
Bệnh nhân viêm kết tràng hay viêm ruột như bệnh Crohn's.
Những cảnh báo khi dùng Asopus 300
Tác dụng phụ
-
Do tính tan ở ruột rất kém, acid ursodeoxycholic không gây kích ứng màng nhây ruột, do đó các
-
trường hợp tiêu chảy là rất hiếm.
-
Gia tăng chứng ngứa ngáy, mề đay khi bắt đầu điều trị chứng ứ mật nặng. Do đó, liêu khởi đầu
-
khuyến cáo của các bệnh nhân này là 200 mg/ngày.
-
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muôn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Thận trọng
-
Đối với liệu pháp điều trị đài hạn, mặc dù acid ursodeoxycholic không có tác dụng gây ung thư nhưng giám sát trực tràng được khuyến cáo thực hiện.
-
Trong 3 tháng đầu điều trị, cần theo đối các enzym gan AST (SGOT), ALT (SGPT) và y-GT 4 lần/ tuần. Ngoài việc cho phép xác định các đáp ứng và không đáp ứng ở những bệnh nhân đang được điều trị xơ gan mật tiên phát, việc theo dõi này cũng giúp phát hiện sớm các tiềm năng suy gan, đặc biệt ở những bệnh nhân giai đoạn tiến triển.
-
Trong trường hợp điều trị sỏi túi mật cholesterol, nên kiểm tra hiệu quả điều trị bằng chân đoán hình ảnh sau 6 tháng.
-
Trong điều trị bệnh gan mật mạn tính:
-
Bệnh nhân bị xơ gan kết hợp với suy giảm chức năng tế bào gan hoặc ứ mật (hàm lượng bilirubin huyết trên 200 micromol/L), chức năng gan (và, nếu có thể, nồng độ huyết tương các acid mật) phải được giám sát.
-
Trong trường hợp ứ mật gây mẫn ngứa, liều dùng của acid ursodeoxycholic cần được tăng dần với liều khởi đầu là 200 mg/ngày. Trong trường hợp này, việc sử dụng đồng thời cholestyramin là cần thiết với điều kiện cholestyramin phải được dùng cách 5 giờ với acid ursodeoxychollic.
-
Những bệnh nhân thiếu lactase, không dung nạp lactose, kém hấp thu glucose-galactose không nên dùng thuốc này.
Tương tác
-
Không dùng đồng thời với cholestyramin: Tác dụng của acid ursodeoxycholic bị giảm do gắn kết với cholestyramin và bị đào thải ra ngoài. Nếu cần dùng cholestyramin, nên dùng cách 5 giờ với thời điểm dùng acid ursodeoxycholic.
-
Không nên sử dụng với các loại thuốc kích thích tố estrogen, vì các thuốc này gây gia tăng cholesterol mật.
-
Tránh sử dụng với các thuốc gắn với acid mật khác như cácthuốc kháng acid, than hoạt tính vì có thể làm giảm hiệu quả điều trị.
-
Trong một số trường hợp đặc biệt, acid ursodeoxycholic có thể làm giảm hấp thu ciprofloxacin.
-
Acid ursodeoxycholic đã được chứng minh làm giảm nồng độ đỉnh trong huyết tương (C max ) và diện tích dưới đường cong (AUC) của nitrendipin đối kháng calci. Cũng có báo cáo tương tác làm giảm hiệu quả điều trị của dapson.
-
Thuốc tránh thai, hormon estrogen và thuốc hạ cholesterol máu như clofibrat có thể làm tăng sỏi mật.
Đối tượng đặc biệt
-
Thời kỳ mang thai: Thận trọng khi sử dụng cho phụ nữ thời kỳ mang thai.
-
Phụ nữ cho con bú: Hỏi ý kiến bác sĩ trước khi dùng.
-
Trong vận hành máy móc, lái xe: Hỏi ý kiến bác sĩ trước khi dùng.
Nếu quý khách quan tâm đến giá bán sỉ, lẻ của thuốc ASOPUS 300 Hộp 100 viên tại Tiêu Hóa TAP trong thời điểm hiện tại, hãy liên hệ với chúng tôi qua gọi điện thoại hoặc Zalo số 0901796388, xin cảm ơn.
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này